CaffeineFX
•  Cây Thuốc Việt Nam

Aconitum Fortunei Hemsl.


Chia sẻChia sẻChia sẻ

Tên khoa họcAconitum Fortunei Hemsl.
Chi/họRanunculaceae
Tên khácÔ ĐẦU, củ gấu tàu, ấu tàu, phụ tử, cố y (H'mông), co ú tàu (Thái), thảo Ô, xuyên ô.

Cây phụ tửMô tả: Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 0,6 - 1m. Rễ củ hình nón, mọc thành chuỗi, có củ cái, củ con. Thân đứng, hình trụ nhẵn. Lá của cây con hình tim tròn, mép có răng cưa to. Lá già xẻ 3 thùy không đều, mép khía răng nhọn. Hoa to màu xanh lam, mọc thành chùm ở ngọn thân. Quả có 5 đại mỏng. Hạt có vảy.

Mùa hoa quả: Tháng 10 - 11.

Phân bố: Cây mọc hoang ở vùng núi cao, chỗ ẩm mát.

Bộ phận dùng: Rễ củ. Thu hái vào mùa thu trước khi cây ra hoa. Phơi khô.

Thành phần hóa học: Rễ củ chứa alcaloid aconitin.

Công dụng: Chữa nhức mỏi chân tay, tê bại, đau khớp, sai khớp, bong gân, đụng giập. Rễ củ thái mỏng ngâm rượu, dùng xoa bóp. Không được uống. Đông y chế biến ô đầu thành phụ tử. Thuốc độc, khi dùng phải rất thận trọng.

Summary
Perennial herbaceous plant, 0,6 - 1m high. Roots paired tuberous. Leaves of two kinds, the lower cordate, crenated, the upper trilobed, sharply denticulate. Flowers blue in terminal raceme. Follicles 5, sessile.

Wild species in high mountains.

The roots maceration containing aconitine is externally used for rheumatism, paresis, arthralgia, luxation, sprain, contusion.


  1. Lời giới thiệu
  2. Lời các tác giả
  3. Đại cương
  4. Tổ chức điều tra, khai thác và sử dụng cây thuốc
  5. Phơi sấy, chế biến và bảo quản dược liệu
  6. Abrus Precatorius L.
  7. Acanthopanax Trifoliatus (L.) Merr.
  8. Achyranthes Aspera L.
  9. Achyranthes Bidentata Blume
  10. Aconitum Fortunei Hemsl.
  11. Acorus Gramineus Soland.
  12. Acronychia Laurifolia Blume
Copyright Silver Tracer - All Graphics and Scripts by Morning's Ears