CaffeineFX
•  Cây Thuốc Việt Nam

Achyranthes Aspera L.


Chia sẻChia sẻChia sẻ

Định danhAchyranthes Aspera L.
Chi/họAmaranthaceae
Tên gọi khácCỎ XƯỚC, ngưu tất nam, nhà khoanh ngù (Tày), có nhà lên "8" (Thái), hà ngù, thín hồng mía (Dao).

Mô tả : Cây cỏ, cao gần 1m, có lông mềm. Lá mọc đối, có cuống ngắn, mép uốn lượn. Hoa nhiều, mọc chúc xuống áp sát vào cành thành bông ở ngọn dài đến 20 - 30cm. Quả mang lá bắc còn lại, nhọn thành gai dễ mắc vào quần khi đụng phải. Hạt hình trứng dài.

Mùa hoa quả : Tháng 7 - 12. PHÂN BỐ : Cây mọc hoang khắp nơi, ở bãi cỏ, ven đường.

Bộ phận dùng : Toàn cây, chủ yếu là rễ. Thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học : Rễ chứa saponin triterpen, thủy phân cho acid oleanolic, galactosa, rhamnosa, glucosa. Quả có nhiều muối kali. Hạt có dầu béo.

Công dụng : Tác dụng chống viêm, chống tích huyết, gây co bóp tử cung. Chữa thấp khớp, ngã sưng đau, đau lưng, nhức xương, đái dắt buốt, sau khi đẻ máu hội không ra và kinh nguyệt đau. Ngày 8 - 16g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hoặc phối hợp với dược liệu khác.

Summary
Herbaceous plant, about Im high, pubescent. Leaves opposite, margins undulate. Flowers numerous in terminal spike, 20 - 30cm long. Utricle enclosed in the hardened perianth.

Wild species.

Roots contain triterpenoid saponins. The decoction of the whole plant is often used for rheumatism, lumbago, osteodynia, contusion, urodynia, post-partum hematometra.


  1. Lời giới thiệu
  2. Lời các tác giả
  3. Đại cương
  4. Tổ chức điều tra, khai thác và sử dụng cây thuốc
  5. Phơi sấy, chế biến và bảo quản dược liệu
  6. Abrus Precatorius L.
  7. Acanthopanax Trifoliatus (L.) Merr.
  8. Achyranthes Aspera L.
  9. Achyranthes Bidentata Blume
  10. Aconitum Fortunei Hemsl.
  11. Acorus Gramineus Soland.
  12. Acronychia Laurifolia Blume
Copyright Silver Tracer - All Graphics and Scripts by Morning's Ears