CaffeineFX
•  Cây Thuốc Việt Nam

Acronychia Laurifolia Blume


Chia sẻChia sẻChia sẻ

Tên khoa họcAcronychia Laurifolia Blume
Chi/họRutaceae
Tên khácBƯỞI BUNG, bái bài, cứt sát, bí bái cái, mác thao sang (Tày), co dọng dạnh (Thái), cô nèng (K'ho).

Mô tả: Cây nhỏ, phân cành nhiều, cao 1 - 3m hoặc hơn. Lá mọc đôi, có cuống dài, thuôn, mép nguyên, vò nát có mùi thơm. Cụm hoa hình ngù, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành ; hoa màu trắng, có mùi thơm. Quả hạch hình cầu, khi chín màu vàng nhạt, ăn được. Tránh nhầm với cây cơm rượu (Glycosmis pentaphylla Correa), cũng có nơi gọi là bưởi bung.

Mùa hoa quả: Hoa: Tháng 7 - 9; Quả : Tháng 10 - 11.

Phân bố: Mọc hoang ở miền núi và trung du.

Bộ phận dùng: Rễ và lá, thu hái quanh năm. Rễ đào lên, bỏ rễ con, rửa sạch, thái mỏng, phơi khô. Lấy lá bánh tẻ, không sâu hay vàng úa, phơi hay sấy khô. Vỏ thân để dùng ngoài.

Thành phần hóa học: Lá có tinh dầu với tỷ lệ 1,25% ; alcaloid acronycin.

Công dụng: Chữa phong thấp, đau lưng, chân tay tê mỏi, ứ huyết sau đẻ, mụn nhọt, chốc lở, rắn cắn : Ngày 8 - 20g rễ sắc, ngâm rượu. Phụ nữ đẻ kém ăn ngày dùng 6 - 12g rễ, lá sắc. Dùng ngoài chữa chốc lở, mụn nhọt : Lá giã đắp, hoặc vỏ thân nấu nước rửa.

Summary
Small tree, much-branched, 1 - 3m tall. Leaves opposite. Flowers white in axillary or terminal corymb. Drupe globose, pale yellow.

Wild species. Leaves contain essential oil, alkaloid acronycine.

The decoction of roots is recommended for the treatment of rheumatic pains, post-partum blood stasis and dyspepsia, furunculosis, impetigo.


  1. Lời giới thiệu
  2. Lời các tác giả
  3. Đại cương
  4. Tổ chức điều tra, khai thác và sử dụng cây thuốc
  5. Phơi sấy, chế biến và bảo quản dược liệu
  6. Abrus Precatorius L.
  7. Acanthopanax Trifoliatus (L.) Merr.
  8. Achyranthes Aspera L.
  9. Achyranthes Bidentata Blume
  10. Aconitum Fortunei Hemsl.
  11. Acorus Gramineus Soland.
  12. Acronychia Laurifolia Blume
Copyright Silver Tracer - All Graphics and Scripts by Morning's Ears