Định danh | Achyranthes Bidentata Blume |
Chi/Họ | Amaranthaceae |
Tên khác | NGƯU TẤT, hoài ngưu tất |
Mô tả: Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 60-80cm. Rễ củ hình trụ dài. Thân có cạnh, phình lên ở những đốt. Lá mọc đối, hình bầu dục, có cuống ngắn, mép lượn sóng. Cụm hoa hình bông mọc ở ngọn thân hoặc đầu cành. Quả hình bầu dục, có 1 hạt.
Mùa hoa quả: Tháng 5-7.
Phân bố: Cây nhập, trồng được cả miền núi cao lẫn đồng bằng.
Bộ phận dùng: Rễ củ. Thu hái vào mùa đông xuân, phơi tái rồi ủ đến khi nhăn da (6-7 ngày). Xông diêm sinh, sấy khô. Dùng sống hoặc tẩm rượu sao.
Thành phần hóa học: Rễ củ chứa saponin triterpen, genin là acid oleanolic, các sterol ecdysteron, inokosteron.
Công dụng: Chống viêm, hạ cholesterol máu, hạ á, gây co bóp tử cung. Chữa thấp khớp, đau lưng bế kinh, kinh đau, huyết áp cao, bệnh tăng cholesterol máu, đái buốt ra máu, đẻ khó hoặc nhau thai không ra, sau đẻ ứ huyết, chấn thương tụ máu, viêm họng. Ngày 6-12g sắc.
Summary |
Perennial herbaceous plant, 60 - 80cm high. Leaves opposite, undulate. Flowers in terminal spike. Utricle oblong-cylindrical, one-seeded. Cultivated plant in mountains and plains. Tuberous roots containing triterpenoid saponins are decocted for use against rheumatism, hypertension, hypercholesterolemia, hematuria, post-partum hematometra, contusion. |